Danh sách 26 mức xử phạt vi phạm giao thông 2025 tăng mạnh

Tất cả những gì bạn cần biết

by adminis

Năm 2025 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong việc xử lý vi phạm giao thông tại Việt Nam khi mức phạt đối với nhiều hành vi vi phạm tăng lên đáng kể. Nghị định 168/2024/NĐ-CP đã quy định rõ 26 lỗi vi phạm giao thông sẽ bị xử phạt nặng hơn, nhằm răn đe và giảm thiểu tình trạng vi phạm luật giao thông.

Bài viết này sẽ giúp bạn:

  • Hiểu rõ 26 lỗi vi phạm giao thông bị tăng mức phạt.
  • So sánh mức phạt cũ và mới để thấy rõ sự thay đổi.
  • Nhận biết những tác động của việc tăng mức phạt.
  • Biết cách phòng tránh vi phạm và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

Phân tích chi tiết 26 lỗi vi phạm giao thông bị tăng mức phạt

Nghị định 168/2024/NĐ-CP đã tập trung vào các hành vi vi phạm gây nguy hiểm cao cho người tham gia giao thông, bao gồm:

  • Vi phạm tốc độ: Chạy quá tốc độ quy định, đặc biệt trên đường cao tốc.
  • Vi phạm đèn tín hiệu: Vượt đèn đỏ, không nhường đường.
  • Vi phạm nồng độ cồn: Điều khiển phương tiện khi có nồng độ cồn trong máu vượt quá quy định.
  • Vi phạm biển báo: Không chấp hành hiệu lệnh của biển báo giao thông.
  • Các hành vi nguy hiểm khác: Lạng lách, đánh võng, đi ngược chiều, không đội mũ bảo hiểm…

Dưới đây là danh sách 26 mức xử phạt vi phạm giao thông 2025 tăng mạnh (Các mức phạt giao thông 2025 tăng mạnh theo Nghị định 168) như sau:

Mức phạt đối với ô tô

STTHành vi vi phạmNghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CPNghị định 168/2024/NĐ-CP
1Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông04 – 06 triệu đồng

(điểm b khoản 5, khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

18 – 20 triệu đồng

(điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

2Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”,04 – 06 triệu đồng

(điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

18 – 20 triệu đồng

(điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

3Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau800.000 đồng – 01 triệu đồng

(điểm m khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

04 – 06 triệu đồng

(điểm n khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

4Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ300.000 – 400.000 đồng

(điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 – 06 triệu đồng

(điểm l khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

5Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông400.000 – 600.000 đồng

(điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

20 – 22 triệu đồng

(điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

6Vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định600.000- 800.000 đồng

(khoản 1 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

18 – 22 triệu đồng

(điểm a khoản 10 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

7Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông04 – 06 triệu đồng

(điểm b khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

18 – 20 triệu đồng

(điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

8Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ04 – 06 triệu đồng

(khoản 9 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị sửa đổi bởi điểm h khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

35 – 37 triệu đồng

(điểm a khoản 14 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

9Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường10 – 12 triệu đồng

(điểm b khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

40 – 50 triệu đồng

(khoản 12 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

10Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở16 – 18 triệu đồng

(điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

18 – 20 triệu đồng

(điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

11Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h10 – 12 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

12 – 14 triệu đồng

(điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

12Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp04 – 06 triệu đồng

(điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

20 – 26 triệu đồng
13Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ02 – 03 triệu đồng

(điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 – 06 triệu đồng

(điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

14Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc12 – 14 triệu đồng

(điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

15Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định10 – 12 triệu đồng

(điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

12 – 14 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

16Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc16 – 18 triệu đồng

(điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

30 – 40 triệu đồng

(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

17Lùi xe trên đường cao tốc16 – 18 triệu đồng

(điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

30 – 40 triệu đồng

(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

18Quay đầu xe trên đường cao tốc10 – 12 triệu đồng

(điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

30 – 40 triệu đồng

(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Mức phạt đối với xe máy

STTHành vi vi phạmNghị định 100 và 123NĐ 168
1Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông800.000 – 01 triệu đồng

(điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị sửa đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 – 06 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

2Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở04 – 05 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

06 – 08 triệu đồng

(điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

3Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở06 – 08 triệu đồng

(điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

08 – 10 triệu đồng

(điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

4Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h04 – 05 triệu đồng

(điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

06 – 08 triệu đồng

(điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

5Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc02 – 03 triệu đồng

(điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

04 – 06 triệu đồng

(điểm b khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

6Đi ngược chiều của đường một chiều01 – 02 triệu đồng

(khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 – 06 triệu đồng

(điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

7Điều khiển xe lạng lách, đánh võng06 – 08 triệu đồng

(điểm b khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

08 – 10 triệu đồng

(điểm a khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

8Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất06 – 08 triệu đồng

(điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

08 – 10 triệu đồng

(điểm c khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Nhận xét:

Mức phạt đối với hầu hết các lỗi vi phạm đều tăng lên đáng kể, đặc biệt là các lỗi liên quan đến an toàn tính mạng.
Việc tăng mức phạt nhằm răn đe người vi phạm, giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ tính mạng của người dân.

Tác động của việc tăng mức phạt

Việc tăng mức phạt vi phạm giao thông mang đến nhiều tác động tích cực:

  • Răn đe hiệu quả: Người dân sẽ cân nhắc kỹ trước khi vi phạm luật giao thông.
  • Giảm thiểu tai nạn: Tình trạng ùn tắc, tai nạn giao thông sẽ được cải thiện.
  • Nâng cao ý thức: Người dân sẽ ý thức hơn về việc chấp hành luật giao thông.
  • Tăng nguồn thu: Nguồn thu từ việc xử phạt vi phạm sẽ được dùng để đầu tư vào hạ tầng giao thông.

Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, việc tăng mức phạt cũng đặt ra một số thách thức:

  • Gánh nặng kinh tế: Người dân, đặc biệt là những người có thu nhập thấp, sẽ gặp khó khăn khi phải chịu mức phạt cao.
  • Nguy cơ tiêu cực: Có thể xảy ra tình trạng chạy chọt, hối lộ.

Cách phòng tránh vi phạm và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông

Để tránh bị phạt và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, bạn nên:

  • Tìm hiểu kỹ luật giao thông: Luôn cập nhật những quy định mới nhất.
  • Tuân thủ luật giao thông: Chấp hành mọi hiệu lệnh của đèn tín hiệu, biển báo.
  • Không sử dụng rượu bia: Không uống rượu bia trước khi lái xe.
  • Không sử dụng điện thoại: Tập trung vào việc lái xe.
  • Bảo dưỡng xe thường xuyên: Đảm bảo xe luôn trong tình trạng tốt.
  • Đi đúng làn đường: Không đi ngược chiều, không lấn làn.

Việc tăng mức phạt vi phạm giao thông là một biện pháp cần thiết để đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao, cần có sự kết hợp đồng bộ giữa việc tăng cường xử phạt, nâng cao ý thức người dân và cải thiện hạ tầng giao thông. Mỗi người dân cần có ý thức tự giác chấp hành luật giao thông để góp phần xây dựng một xã hội văn minh, hiện đại.

Có thể bạn cũng quan tâm

Trung tâm dạy nghề, đào tạo và sát hạch lái xe thuộc trường đại học phòng cháy chữa cháy.

Dịch vụ

Copyright @2021  All Right Reserved – Trung tâm dạy nghề, đào tạo và sát hạch lái xe.

Contact Me on Zalo
Hotline
0899 480 666